Bài viết này cần phải được chỉnh trang lại để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng Wikipedia. Vấn đề cụ thể là: Đề mục không được phân chia hợp lý, bảng bị lỗi, quá nhiều thông tin không đáng kể. (Tháng 7 năm 2022)
|
Bài viết cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. (Tháng 7 năm 2022)
|
Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe.
Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tại Việt Nam, hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ điển hình.
Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số được làm bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật công an hiệu đóng chìm đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. Về kích thước, xe ôtô được gắn hai biển số, một biển ngắn có kích thước 330 × 165 mm và một biển dài có kích thước 520 × 110 mm. Máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 330 × 165 mm. Xe môtô được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 190 × 140 mm.[1]
Các loại biển số xe[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Biển số | Chức năng |
---|---|---|
1 | Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen | Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp |
2 | Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng | Xe của các cơ quan chính trị, công an |
3 | Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng | Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội |
4 | Nền biển màu vàng, chữ và số đen | Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng |
Danh mục mã tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng.[2] Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh).
Mã tỉnh | Mã chữ cái tương ứng | Tỉnh (thành phố) | Vùng |
---|---|---|---|
11 | CB | Cao Bằng | Đông Bắc Bộ |
12 | LS | Lạng Sơn | Đông Bắc Bộ |
14 | QN | Quảng Ninh | Đông Bắc Bộ |
15 | HP | Hải Phòng | Đồng bằng sông Hồng |
16 | |||
17 | TB | Thái Bình | Đồng bằng sông Hồng |
18 | NĐ | Nam Định | Đồng bằng sông Hồng |
19 | PT | Phú Thọ | Đông Bắc Bộ |
20 | TNg | Thái Nguyên | Đông Bắc Bộ |
21 | YB | Yên Bái | Tây Bắc Bộ |
22 | TQ | Tuyên Quang | Đông Bắc Bộ |
23 | HG | Hà Giang | Đông Bắc Bộ |
24 | LCa | Lào Cai | Tây Bắc Bộ |
25 | LC | Lai Châu | Tây Bắc Bộ |
26 | SL | Sơn La | Tây Bắc Bộ |
27 | ĐB | Điện Biên | Tây Bắc Bộ |
28 | HB | Hòa Bình | Tây Bắc Bộ |
29 | HN | Hà Nội | Đồng bằng sông Hồng |
30 | |||
31 | |||
32 | |||
33 | |||
34 | HD | Hải Dương | Đồng bằng sông Hồng |
35 | NB | Ninh Bình | Đồng bằng sông Hồng |
36 | TH | Thanh Hóa | Bắc Trung Bộ |
37 | NA | Nghệ An | Bắc Trung Bộ |
38 | HT | Hà Tĩnh | Bắc Trung Bộ |
39 | ĐN | Đồng Nai | Đông Nam Bộ |
40 | HN | Hà Nội | Đồng bằng sông Hồng |
41 | SG | Thành phố Hồ Chí Minh | Đông Nam Bộ |
43 | ĐNa | Đà Nẵng | Duyên hải Nam Trung Bộ |
47 | ĐL | Đắk Lắk | Tây Nguyên |
48 | ĐNo | Đắk Nông | Tây Nguyên |
49 | LĐ | Lâm Đồng | Tây Nguyên |
50 | SG | Thành phố Hồ Chí Minh | Đông Nam Bộ |
51 | |||
52 | |||
53 | |||
54 | |||
55 | |||
56 | |||
57 | |||
58 | |||
59 | |||
60 | ĐN | Đồng Nai | Đông Nam Bộ |
61 | BD | Bình Dương | Đông Nam Bộ |
62 | LA | Long An | Tây Nam Bộ |
63 | TG | Tiền Giang | Tây Nam Bộ |
64 | VL | Vĩnh Long | Tây Nam Bộ |
65 | CT | Cần Thơ | Tây Nam Bộ |
66 | ĐT | Đồng Tháp | Tây Nam Bộ |
67 | AG | An Giang | Tây Nam Bộ |
68 | KG | Kiên Giang | Tây Nam Bộ |
69 | CM | Cà Mau | Tây Nam Bộ |
70 | TN | Tây Ninh | Đông Nam Bộ |
71 | BT | Bến Tre | Tây Nam Bộ |
72 | BV | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đông Nam Bộ |
73 | QB | Quảng Bình | Bắc Trung Bộ |
74 | QT | Quảng Trị | Bắc Trung Bộ |
75 | TTH | Thừa Thiên Huế | Bắc Trung Bộ |
76 | QNg | Quảng Ngãi | Duyên hải Nam Trung Bộ |
77 | BĐ | Bình Định | Duyên hải Nam Trung Bộ |
78 | PY | Phú Yên | Duyên hải Nam Trung Bộ |
79 | KH | Khánh Hòa | Duyên hải Nam Trung Bộ |
80 | Không | Trung ương | Không |
81 | GL | Gia Lai | Tây Nguyên |
82 | KT | Kon Tum | Tây Nguyên |
83 | ST | Sóc Trăng | Tây Nam Bộ |
84 | TV | Trà Vinh | Tây Nam Bộ |
85 | NT | Ninh Thuận | Duyên hải Nam Trung Bộ |
86 | BTh | Bình Thuận | Duyên hải Nam Trung Bộ |
88 | VP | Vĩnh Phúc | Đồng bằng sông Hồng |
89 | HY | Hưng Yên | Đồng bằng sông Hồng |
90 | HNa | Hà Nam | Đồng bằng sông Hồng |
92 | QNa | Quảng Nam | Duyên hải Nam Trung Bộ |
93 | BP | Bình Phước | Đông Nam Bộ |
94 | BL | Bạc Liêu | Tây Nam Bộ |
95 | HGi | Hậu Giang | Tây Nam Bộ |
97 | BK | Bắc Kạn | Đông Bắc Bộ |
98 | BG | Bắc Giang | Đông Bắc Bộ |
99 | BN | Bắc Ninh | Đồng bằng sông Hồng |
Biển số xe quân sự[sửa | sửa mã nguồn]
Do Cục Xe – Máy trục thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam) cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ “RM”; xe sơmi rơmoóc cũng như vậy, nhưng theo sau là hai chữ “BM”. Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số.[3]
Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau:
Biển số 80[sửa | sửa mã nguồn]
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:
- Các ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Công an
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
- Bộ Ngoại giao
- Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
- Thông tấn xã Việt Nam
- Báo Nhân dân
- Thanh tra Nhà nước
- Học viện Chính trị quốc gia
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
- Trung tâm lưu trữ quốc gia
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
- Kiểm toán Nhà nước
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Hãng phim truyện Việt Nam
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)
Biển số Bộ Ngoại giao[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Biển số | Ký hiệu đặc biệt | Chức năng | |
---|---|---|---|---|
1 | Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ | Không | Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự | Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó |
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký | Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) | |||
Có thứ tự đăng ký là số 02 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký | Xe của Phó Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Phó Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) | |||
2 | Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ | Không | Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế | Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó |
Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký | Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc | |||
3 | Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có sêri ký hiệu CV (Công vụ) | Không | Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế | |
4 | Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài) | Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên) |
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
- Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
- Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).
- Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số)
- Ký hiệu mã quốc gia xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Biển số có kí hiệu riêng[sửa | sửa mã nguồn]
a) Xe của doanh nghiệp quân đội có ký hiệu KT;
b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu LD;
c) Xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu DA;
d) Rơmoóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu R hoặc RM;
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu T;
e) Máy kéo có ký hiệu MK;
g) Xe máy điện có ký hiệu MĐ;
h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu TĐ, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;
i) Xe có phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu HC;
j) Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, ký hiệu CD.[1][4]
Biển số xe 50cc[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Hà Nội- 29[sửa | sửa mã nguồn]
- (Chưa rõ): 29-AA/AB/AC
TP. Hồ Chí Minh – 59[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Thủ Đức: 59-BA/XA/XB
- Quận 4: 59-CA
- Quận 7: 59-CB
- Quận Tân Phú: 59-DB
- Quận Phú Nhuận: 59-EA
- Quận 3: 59-FA
- Quận 12: 59-GA
- Quận 5: 59-HA
- Quận 6: 59-KA
- Quận 8: 59-LA
- Quận 11: 59-MA
- Quận Bình Tân: 59-NA
- Quận Tân Bình: 59-PA
- Quận Bình Thạnh: 59-SA
- Quận 1: 59-TA
- Quận 10: 59-UA
- Quận Gò Vấp: 59-VA
- Huyện Bình Chánh: 59-NB
- Huyện Hóc Môn: 59-YA
- Huyện Củ Chi: 59-YB
- Huyện Nhà Bè: 59-ZA
- Huyện Cần Giờ: 59-ZB
Bạc Liêu – 94[sửa | sửa mã nguồn]
- (Chưa rõ): 94-AB
- Huyện Phước Long: 94-AH
Bắc Giang – 98[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Bắc Giang: 98-AA
- Huyện Lục Ngạn: 98-AB
- Huyện Hiệp Hoà: 98-AC
- Huyện Sơn Động: 98-AD
- Huyện Lục Nam: 98-AE
- Huyện Lạng Giang: 98-AF
- Huyện Yên Dũng: 98-AG
- Huyện Việt Yên: 98-AH
- Huyện Tân Yên: 98-AK
- Huyện Yên Thế: 98-AL
Bến Tre – 71[sửa | sửa mã nguồn]
- TP Bến Tre: 71-AA
- Huyện Châu Thành: 71-AA
- Huyện Giồng Trôm: 71-AA
- Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-AA
- Huyện Mỏ Cày Nam: 71-AA
- Huyện Bình Đại: 71-AB
- Huyện Ba Tri: 71-AC
- Huyện Thạnh Phú: 71-AD
- Huyện Chợ Lách: 71-AE
Bình Định – 77[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Quy Nhơn: 77-AL
- Thị xã An Nhơn: 77-AE
- Thị xã Hoài Nhơn: 77-AB
- Huyện Hoài Ân: 77-AK
- Huyện An Lão: 77-AM
- Huyện Phù Mỹ: 77-AC
- Huyện Phù Cát: 77-AD
- Huyện Tuy Phước: 77-AF
- Huyện Tây Sơn: 77-AH
- Huyện Vĩnh Thạnh: 77-AN
- Huyện Vân Canh: 77-AA
Cà Mau – 69[sửa | sửa mã nguồn]
- Huyện Ngọc Hiển: 69-AK
- Huyện Năm Căn: 69-AL
- Huyện U Minh: 69-FA
- Huyện Cái Nước:69-AD
Cần Thơ – 65[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận Ninh Kiều: 65-AA
- Quận Cái Răng: 65-BA
- Quận Bình Thủy: 65-CA
- Quận Ô Môn: 65-DB
- Quận Thốt Nốt: 65-EA
- Huyện Phong Điền: 65-FA
- Huyện Thới Lai: 65-GA
- Huyện Cờ Đỏ: 65-HA
- Huyện Vĩnh Thạnh: 65-KA
- Những biển số này định danh theo thông tư
Quảng Ngãi – 76[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Quảng Ngãi: 76-AA
- Thị xã Đức Phổ: 76-AH
- Huyện Bình Sơn: 76-AB
- Huyện Sơn Tịnh: 76-AC
- Huyện Tư Nghĩa: 76-AD
- Huyện Nghĩa Hành: 76-AE
- Huyện Mộ Đức: 76-AF
- Huyện Ba Tơ: 76-AK
- Huyện Minh Long: 76-AL
- Huyện Sơn Hà: 76-AM
- Huyện Sơn Tây: 76-AN
- Huyện Trà Bồng: 76-AP/AS
- Huyện đảo Lý Sơn: 76-AT
Đắk Lắk – 47[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-AB
- Thị xã Buôn Hồ: 47-AB
- Huyện Ea H’leo: 47-AB
- Huyện Krông Năng: 47-AB
- Huyện EaKar: 47-AB
- Huyện M’Drăk: 47-AB
- Huyện Cư M’gar: 47-AB
- Huyện Krông Bông: 47-AB
- Huyện Krông Ana: 47-AB
- Huyện Krông Pắc: 47-AB
- Huyện Lăk: 47-AB
- Huyện Ea Sup: 47-AB
- Huyện Buôn Đôn: 47-AB
- Huyện Cư Kuin: 47-AB
- Huyện Krông Búk: 47-AB
Đồng Nai – 60[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Biên Hòa: 60-AA
- Thành phố Long Khánh: 60-AB
- Huyện Tân Phú: 60-AC
- Huyện Định Quán: 60-AD
- Huyện Xuân Lộc: 60-AE
- Huyện Cẩm Mỹ: 60-AF
- Huyện Thống Nhất: 60-AH
- Huyện Trảng Bom: 60-AK
- Huyện Vĩnh Cửu: 60-AL
- Huyện Long Thành: 60-AM
- Huyện Nhơn Trạch: 60-AN
Đồng Tháp – 66[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Cao Lãnh: 66-PA
- Thành phố Sa Đéc: 66-SA
- Thành phố Hồng Ngự: 66-HA
- Huyện Tân Hồng: 66-KA
- Huyện Hồng Ngự: 66-GA
- Huyện Tam Nông: 66-NA
- Huyện Thanh Bình: 66-BA
- Huyện Tháp Mười: 66-MA
- Huyện Cao Lãnh: 66-FA
- Huyện Lấp Vò: 66-VA
- Huyện Lai Vung: 66-LA
- Huyện Châu Thành: 66-CA
Hà Tĩnh – 38[sửa | sửa mã nguồn]
- TP Hà Tĩnh: 38-AP
- Thị xã Hồng Lĩnh: 38-AF
- Thị xã Kỳ Anh: 38-AK
- Huyện Hương Khê: 38-AB
- Huyện Can Lộc: 38-AC
- Huyện Đức Thọ: 38-AD
- Huyện Vũ Quang: 38-AE
- Huyện Hương Sơn: 38-AH
- Huyện Kỳ Anh: 38-AG
- Huyện Lộc Hà: 38-AL
- Huyện Thạch Hà: 38-AM
- Huyện Nghi Xuân: 38-AN
- Huyện Cẩm Xuyên: 38-AX
Hải Phòng – 15[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận Kiến An: 15-AN
- Huyện Vĩnh Bảo: 15-AK
- Huyện Kiến Thuỵ: 15-AE
- Quận Lê Chân: 15-AA
- Huyện An Lão: 15-AC
- Huyện Thủy Nguyên: 15-AF
Thái Bình – 17
- (Chưa rõ): 17-AA/AB
Kiên Giang – 68[sửa | sửa mã nguồn]
- (Rạch giá): 68-AB
- (Chưa rõ): 68-BA
- (Chư): 68-CA
- (Chưa rõ): 68-KA
- (Chưa rõ): 68-SA
- (Chưa rõ): 68-TA
Lạng Sơn – 12[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Lạng Sơn: 12-PA
- Huyện Bình Gia: 12-BA
- Huyện Cao Lộc: 12-FA
- Huyện Hữu Lũng: 12-HA
- Huyện Lộc Bình: 12-LA
- Huyện Bắc Sơn: 12-SA
- Huyện Tràng Định: 12-TA
- Huyện Văn Quan: 12-UA
- Huyện Văn Lãng: 12-VA
- Huyện Chi Lăng: 12-XA
- Huyện Đình Lập: 12-ZA
Lâm Đồng – 49[sửa | sửa mã nguồn]
- (Chưa rõ): 49-AD
Sóc Trăng – 83[sửa | sửa mã nguồn]
- Số cũ: 83-PT
- Thạnh Trị: 83-TG
- TP Sóc Trăng: 83-GE
Thừa Thiên Huế – 75[sửa | sửa mã nguồn]
- (Chưa rõ): 75-AB
Thái Nguyên – 20[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Thái Nguyên: 20-AA
- Thành phố Sông Công: 20-AB
- Thành phố Phổ Yên: 20-AD
- Huyện Đồng Hỷ: 20-AC
- Huyện Võ Nhai: 20-AE
- Huyện Phú Bình: 20-AF
- Huyện Phú Lương: 20-AG
- Huyện Đại Từ: 20-AH
- Huyện Định Hóa: 20-AK
Cần Thơ – 65[sửa | sửa mã nguồn]
- Q.Ninh Kiều: 65-AA
- Q.Cái Răng: 65-BA
- Q.Bình Thủy: 65-CA
- Q.Ô Môn: 65-DB
- Q.Thốt Nốt: 65-EA
- H.Phong Điền: 65-FA
- H.Thới Lai: 65-GA
- H.Cờ Đỏ: 65-HA
- H.Vĩnh Thạnh: 65-KA
Trà Vinh – 84[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Trà Vinh: 84-AA/BA/CA
- Thị xã Duyên Hải: 84-FA
- Huyện Châu Thành: 84-DA
- Huyện Cầu Ngang: 84-EA
- Huyện Trà Cú: 84-GA
- Huyện Tiểu Cần: 84-HA
- Huyện Càng Long: 84-LA
- Huyện Duyên Hải: 84-MA
Vĩnh Long – 64[sửa | sửa mã nguồn]
- Huyện Tam Bình: 64-EA
- Huyện Trà Ôn: 64-FA
Quảng Trị – 74[sửa | sửa mã nguồn]
- Huyện Vĩnh Linh: 74-AA
- Huyện Gio Linh: 74-AB
- Thành phố Đông Hà: 74-A
- Huyện Triệu Phong: 74-AD
- Thị xã Quảng Trị: 74-AE
- Huyện Hướng Hóa: 74-AH
- Huyện Đakrông: 74-AK
- Huyện Hải Lăng: 74-AF
- Huyện Cam Lộ: 74-AG
Biển số xe 50-175cc[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nội – 29; 30[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận Ba Đình: 29-B1/B2/BA
- Quận Hoàn Kiếm: 29-C1/C2/BG
- Quận Hai Bà Trưng: 29-D1/D2/BF
- Quận Đống Đa: 29-E1/E2/E3/BD
- Quận Tây Hồ: 29-F1/BM
- Quận Thanh Xuân: 29-G1/G2/BN
- Quận Hoàng Mai: 29-H1/H2/BH
- Quận Long Biên: 29-K1/K2/BK
- Quận Nam Từ Liêm: 29-L1/L2/BL
- Quận Bắc Từ Liêm: 29-L5/BB
- Quận Hà Đông: 29-T1/T2/BE
- Quận Cầu Giấy: 29-P1/P2/BC
- Thị xã Sơn Tây: 29-U1/BP
- Huyện Thanh Trì: 29-M1/M2/AX
- Huyện Gia Lâm: 29-N1/N2/AH
- Huyện Đông Anh: 29-S1/S2/AG
- Huyện Sóc Sơn: 29-S6/S7/AT
- Huyện Mê Linh: 29-Z1;30-Z1/AL
- Huyện Ba Vì: 29-V1/AD
- Huyện Phúc Thọ: 29-V3/AP
- Huyện Thạch Thất: 29-V5/AU
- Huyện Quốc Oai: 29-V7/AS
- Huyện Chương Mỹ: 29-X1/X2/AE
- Huyện Đan Phượng: 29-X3/AF
- Huyện Hoài Đức: 29-X5/AK
- Huyện Thanh Oai: 29-X7/AV
- Huyện Mỹ Đức: 29-Y1/AM
- Huyện Ứng Hoà: 29-Y3/AZ
- Huyện Thường Tín: 29-Y5/AY
- Huyện Phú Xuyên: 29-Y7/AN
TP. Hồ Chí Minh – 59; 50[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Thủ Đức: 59-B1/X1/X2/X3/X4; 50-X1
- Quận 4: 59-C1/C3; 50-C1
- Quận 7: 59-C2/C4
- Quận Tân Phú: 59-D1/D2/D3
- Quận Phú Nhuận: 59-E1/E2
- Quận 3: 59-F1/F2
- Quận 12: 59-G1/G2/G3
- Quận 5: 59-H1/H2
- Quận 6: 59-K1/K2
- Quận 8: 59-L1/L2/L3
- Quận 11: 59-M1/M2
- Quận Bình Tân: 59-N1; 50-N1/N2
- Quận Tân Bình: 59-P1/P2/P3
- Quận Bình Thạnh: 59-S1/S2/S3
- Quận 1: 59-T1/T2
- Quận 10: 59-U1/U2
- Quận Gò Vấp: 59-V1/V2/V3
- Huyện Bình Chánh: 59-N2/N3
- Huyện Hóc Môn: 59-Y1; 50-Y1/Y2
- Huyện Củ Chi: 59-Y2/Y3/Y4
- Huyện Nhà Bè: 59-Z1
- Huyện Cần Giờ: 59-Z2
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài: 51/52/53/56/59-NN
- Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 41-B1, 59-B1
An Giang – 67[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Long Xuyên: 67-B1/B2
- Thành phố Châu Đốc: 67-E1
- Thị xã Tịnh Biên: 67-F1
- Thị xã Tân Châu: 67-H1/H2
- Huyện Châu Thành: 67-C1/C2
- Huyện Châu Phú: 67-D1/D2
- Huyện An Phú: 67-G1
- Huyện Phú Tân: 67-K1/K2
- Huyện Chợ Mới: 67-L1/L2
- Huyện Thoại Sơn: 67-M1/M2
- Huyện Tri Tôn: 67-N1
Bà Rịa – Vũng Tàu – 72[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Vũng Tàu: 72-C1/C2
- Thành phố Bà Rịa: 72-D1
- Thị xã Phú Mỹ: 72-E1/E2
- Huyện Châu Đức: 72-F1
- Huyện Xuyên Mộc: 72-G1
- Huyện Đất Đỏ: 72-H1
- Huyện Long Điền: 72-K1
- Huyện đảo Côn Đảo: 72-L1
(72-B1, 72-N1, 72-T1: ngừng cấp)
Bạc Liêu – 94[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Bạc Liêu: 94-K1/K2
- Thị xã Giá Rai: 94-D1/D2
- Huyện Đông Hải: 94-B1/B2
- Huyện Vĩnh Lợi: 94-C1/K1/K2/L1
- Huyện Phước Long: 94-E1
- Huyện Hồng Dân: 94-F1
- Huyện Hòa Bình: 94-G1/K1/K2/M1
(94-C1 Vĩnh Lợi ngừng cấp, 94-G1 Hoà Bình ngừng cấp)
Bắc Giang – 98[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Bắc Giang: 98-B1/B2/B3/B4
- Huyện Yên Thế: 98-C1
- Huyện Hiệp Hòa: 98-D1/D2
- Huyện Lục Ngạn: 98-E1/E2
- Huyện Lục Nam: 98-F1
- Huyện Yên Dũng: 98-G1
- Huyện Tân Yên: 98-H1
- Huyện Việt Yên: 98-K1
- Huyện Sơn Động: 98-L1
- Huyện Lạng Giang: 98-M1
Bắc Kạn – 97[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Bắc Kạn: 97-B1/B2
- Huyện Ba Bể: 97-C1
- Huyện Bạch Thông: 97-D1
- Huyện Chợ Đồn: 97-E1
- Huyện Chợ Mới: 97-F1
- Huyện Na Rì: 97-G1
- Huyện Pắc Nặm: 97-H1
- Huyện Ngân Sơn: 97-K1
Bắc Ninh – 99[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Bắc Ninh: 99-G1
- Thành phố Từ Sơn: 99-B1
- Thị xã Quế Võ: 99-E1
- Thị xã Thuận Thành: 99-F1
- Huyện Tiên Du: 99-C1
- Huyện Yên Phong: 99-D1
- Huyên Gia Bình: 99-H1
- Huyện Lương Tài: 99-K1
Bến Tre – 71[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Bến Tre: 71-B1/B2/B3/B4
- Huyện Châu Thành: 71-B1/B2/B3/B4/G1
- Huyện Giồng Trôm: 71-B1/B2/B3/B4/H1
- Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1/B2/B3/B4/K1
- Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1/B2/B3/B4/L1
- Huyện Bình Đại: 71-C1
- Huyện Ba Tri: 71-C2
- Huyện Thạnh Phú: 71-C3
- Huyện Chợ Lách: 71-C4
Bình Dương – 61[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1/B2/B3
- Thành phố Thuận An: 61-C1/C2
- Thành phố Dĩ An: 61-D1/D2
- Thành phố Tân Uyên: 61-E1/E2
- Thị xã Bến Cát: 61-G1/G2
- Huyện Phú Giáo: 61-F1
- Huyện Dầu Tiếng: 61-H1
- Huyện Bàu Bàng: 61-K1
- Huyện Bắc Tân Uyên: 61-N1
Bình Định – 77[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Quy Nhơn: 77-L1/L2
- Thị xã An Nhơn: 77-F1
- Thị xã Hoài Nhơn: 77-C1
- Huyện Vân Canh: 77-B1
- Huyện Phù Mỹ: 77-D1
- Huyện Phù Cát: 77-E1
- Huyện Tuy Phước: 77-G1/G2
- Huyện Tây Sơn: 77-H1
- Huyện Hoài Ân: 77-K1
- Huyện An Lão: 77-M1
- Huyện Vĩnh Thạnh: 77-N1
Bình Phước – 93[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Đồng Xoài: 93-P1/P2/P3
- Thị xã Bình Long: 93-E1
- Thị xã Phước Long: 93-K1
- Thị xã Chơn Thành: 93-B1
- Huyện Hớn Quản: 93-C1
- Huyện Phú Riềng: 93-D1
- Huyện Lộc Ninh: 93-F1
- Huyện Bù Đốp: 93-G1
- Huyện Bù Gia Mập: 93-H1
- Huyện Bù Đăng: 93-L1
- Huyện Đồng Phú: 93-M1
Bình Thuận – 86[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Phan Thiết: 86-C1/C2
- Thị xã La Gi: 86-B6
- Huyện Tuy Phong: 86-B1
- Huyện Bắc Bình: 86-B2
- Huyện Hàm Thuận Bắc: 86-B3/D1
- Huyện Hàm Thuận Nam: 86-B4
- Huyện Hàm Tân: 86-B5
- Huyện Tánh Linh: 86-B7
- Huyện Đức Linh: 86-B8
- Huyện đảo Phú Quý: 86-B9
Cà Mau – 69[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Cà Mau: 69-B1/C1
- Huyện Thới Bình: 69-D1
- Huyện Cái Nước: 69-E1
- Huyện Đầm Dơi: 69-F1
- Huyện U Minh: 69-H1
- Huyện Phú Tân: 69-K1
- Huyện Ngọc Hiển: 69-L1
- Huyện Năm Căn: 69-M1
- Huyện Trần Văn Thời: 69-N1
Cao Bằng – 11[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Cao Bằng: 11-B1/X1
- Huyện Hòa An: 11-H1
- Huyện Trùng Khánh: 11-K1/Y1
- Huyện Bảo Lâm: 11-L1
- Huyện Bảo Lạc: 11-M1
- Huyện Nguyên Bình: 11-N1
- Huyện Hạ Lang: 11-Z1/G1
- Huyện Hà Quảng: 11-S1
- Huyện Quảng Hòa: 11-P1/U1/T1
- Huyện Thạch An: 11-V1
Cần Thơ – 65[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận Ninh Kiều: 65-B1/B2/M1
- Quận Cái Răng: 65-C1/B1/B2/M1
- Quận Bình Thủy: 65-D1
- Quận Ô Môn: 65-E1
- Quận Thốt Nốt: 65-F1
- Huyện Phong Điền: 65-G1
- Huyện Thới Lai: 65-H1
- Huyện Cờ Đỏ: 65-K1
- Huyện Vĩnh Thạnh: 65-L1
(65-C1 Cái Răng ngừng cấp)
- Những biển số này định danh theo thông tư
Đà Nẵng – 43[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận Hải Châu: 43-B1/C1/C2
- Quận Thanh Khê: 43-D1/D2
- Quận Sơn Trà: 43-E1
- Quận Liên Chiểu: 43-F1
- Quận Cẩm Lệ: 43-G1
- Quận Ngũ Hành Sơn: 43-H1
- Huyện Hòa Vang: 43-K1
- Huyện đảo Hoàng Sa: 43-L1
Đắk Lắk – 47[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-B1/B2/B3
- Thị xã Buôn Hồ: 47-C1
- Huyện Ea H’leo: 47-D1
- Huyện Krông Năng: 47-E1
- Huyện EaKar: 47-F1
- Huyện M’Drăk: 47-G1
- Huyện Cư M’gar: 47-H1
- Huyện Krông Bông: 47-K1
- Huyện Krông Ana: 47-L1
- Huyện Krông Pắc: 47-M1/M2
- Huyện Lăk: 47-N1
- Huyện Ea Sup: 47-P1
- Huyện Buôn Đôn: 47-S1
- Huyện Cư Kuin: 47-T1
- Huyện Krông Búk: 47-U1
Đắk Nông – 48[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Gia Nghĩa: 48-B1
- Huyện Krông Nô: 48-C1
- Huyện Cư Jút: 48-D1
- Huyện Đắk Mil: 48-E1
- Huyện Đắk Song: 48-F1
- Huyện Đắk Glong: 48-G1
- Huyện Đắk R’Lấp: 48-H1
- Huyện Tuy Đức: 48-K1
Điện Biên – 27[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Điện Biên Phủ: 27-B1/B2
- Thị xã Mường Lay: 27-X1
- Huyện Tủa Chùa: 27-L1/T1
- Huyện Điện Biên: 27-N1
- Huyện Nậm Pồ: 27-P1
- Huyện Mường Nhé: 27-S1
- Huyện Điện Biên Đông: 27-U1
- Huyện Mường Chà: 27-V1
- Huyện Mường Ảng: 27-Y1
- Huyện Tuần Giáo: 27-Z1
Đồng Nai – 60[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Biên Hòa: 60-B1/F1/F2/F3/F4
- Thành phố Long Khánh: 60-B2
- Huyện Tân Phú: 60-B3
- Huyện Định Quán: 60-B4/H6
- Huyện Xuân Lộc: 60-B5/H5
- Huyện Cẩm Mỹ: 60-B6
- Huyện Thống Nhất: 60-B7
- Huyện Trảng Bom: 60-B8/H1
- Huyện Vĩnh Cửu: 60-B9
- Huyện Long Thành: 60-C1/G1
- Huyện Nhơn Trạch: 60-C2
Đồng Tháp – 66[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Cao Lãnh: 66-P1/P2
- Thành phố Sa Đéc: 66-S1
- Thành phố Hồng Ngự: 66-H1
- Huyện Thanh Bình: 66-B1
- Huyện Châu Thành: 66-C1
- Huyện Cao Lãnh: 66-F1/F2
- Huyện Hồng Ngự: 66-G1
- Huyện Tân Hồng: 66-K1
- Huyện Lai Vung: 66-L1
- Huyện Tháp Mười: 66-M1
- Huyện Tam Nông: 66-N1
- Huyện Lấp Vò: 66-V1
Gia Lai – 81[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Pleiku: 81-B1/B2/B3
- Thị xã An Khê: 81-G1
- Thị xã Ayun Pa: 81-M1
- Huyện Đắk Đoa: 81-C1/B1
- Huyện Phú Thiện: 81-D1
- Huyện Mang Yang: 81-E1
- Huyện Đak Pơ: 81-F1
- Huyện K’Bang: 81-H1
- Huyện Kông Chro: 81-K1
- Huyện Ia Pa: 81-L1
- Huyện Krông Pa: 81-N1
- Huyện Chư Sê: 81-P1
- Huyện Chư Pưh: 81-S1
- Huyện Chư Prông: 81-T1
- Huyện Đức Cơ: 81-U1
- Huyện Ia Grai: 81-V1
- Huyện Chư Păh: 81-X1
Hà Giang – 23[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Hà Giang: 23-B1
- Huyện Bắc Quang: 23-D1
- Huyện Quang Bình: 23-E1
- Huyện Hoàng Su Phì: 23-F1
- Huyện Xín Mần: 23-G1
- Huyện Vị Xuyên: 23-H1
- Huyện Bắc Mê: 23-K1
- Huyện Quản Bạ: 23-L1
- Huyện Yên Minh: 23-M1
- Huyện Đồng Văn: 23-N1
- Huyện Mèo Vạc: 23-P1
Hà Nam – 90[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Phủ Lý: 90-B1/B2/B3/B4
- Thị xã Duy Tiên: 90-D1
- Huyện Kim Bảng: 90-K1/B7
- Huyện Lý Nhân: 90-L1
- Huyện Bình Lục: 90-E1
- Huyện Thanh Liêm: 90-B1/B2/B3/B5
Hà Tĩnh – 38[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Hà Tĩnh: 38-P1/T1
- Thị xã Hồng Lĩnh: 38-F1
- Thị xã Kỳ Anh: 38-K1
- Huyện Hương Khê: 38-B1
- Huyện Can Lộc: 38-C1
- Huyện Đức Thọ: 38-D1
- Huyện Vũ Quang: 38-E1
- Huyện Hương Sơn: 38-H1
- Huyện Kỳ Anh: 38-G1
- Huyện Lộc Hà: 38-L1
- Huyện Thạch Hà: 38-M1
- Huyện Nghi Xuân: 38-N1
- Huyện Cẩm Xuyên: 38-X1
Hải Dương – 34[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Hải Dương: 34-B1/B2/B3/B4/B5/S1
- Thành phố Chí Linh: 34-C1
- Thị xã Kinh Môn: 34-D1
- Huyện Cẩm Giàng: 34-P1
- Huyện Bình Giang: 34-E1
- Huyện Thanh Miện: 34-F1
- Huyện Gia Lộc: 34-G1
- Huyện Ninh Giang: 34-H1
- Huyện Kim Thành: 34-L1
- Huyện Nam Sách: 34-M1
- Huyện Thanh Hà: 34-K1
- Huyện Tứ Kỳ: 34-N1
Hải Phòng – 15[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận Hồng Bàng: 15-B1/B2/B3/B4
- Quận Ngô Quyền: 15-P1
- Quận Lê Chân: 15-S1
- Quận Hải An: 15-R1
- Huyện An Dương: 15-C1
- Huyện An Lão: 15-D1
- Huyện đảo Cát Hải: 15-E1
- Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1
- Huyện Thủy Nguyên: 15-G1/G2
- Huyện Tiên Lãng: 15-H1
- Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1
- Quận Dương Kinh: 15-L1
- Quận Đồ Sơn: 15-M1
- Quận Kiến An: 15-N1
Hậu Giang – 95[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Vị Thanh: 95-B1/B2/N1
- Thành phố Ngã Bảy 95-F1/M1
- Thị xã Long Mỹ 95-B1/B2/L1
- Huyện Vị Thủy: 95-C1/X1
- Huyện Long Mỹ: 95-D1
- Huyện Phụng Hiệp: 95-E1/E2
- Huyện Châu Thành: 95-G1
- Huyện Châu Thành A: 95-H1
Hòa Bình – 28[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Hòa Bình: 28-H1/K1
- Huyện Kim Bôi: 28-B1
- Huyện Cao Phong: 28-C1
- Huyện Đà Bắc: 28-D1
- Huyện Tân Lạc: 28-E1
- Huyện Yên Thủy: 28-F1
- Huyện Lương Sơn: 28-G1
- Huyện Lạc Thủy: 28-L1
- Huyện Mai Châu: 28-M1
- Huyện Lạc Sơn: 28-N1
Hưng Yên – 89[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Hưng Yên: 89-B1/B2
- Thị xã Mỹ Hào: 89-F1
- Huyện Ân Thi: 89-C1/C2
- Huyện Kim Động: 89-D1/D2
- Huyện Khoái Châu: 89-E1/E2
- Huyện Phù Cừ: 89-G1/G2
- Huyện Tiên Lữ: 89-H1/H2
- Huyện Văn Giang: 89-K1/K2
- Huyện Văn Lâm: 89-L1
- Huyện Yên Mỹ: 89-M1
Khánh Hòa – 79[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Nha Trang: 79-N1/N2/N3
- Thành phố Cam Ranh: 79-C1
- Thị xã Ninh Hòa: 79-H1/H2
- Huyện Diên Khánh: 79-D1
- Huyện Khánh Sơn: 79-K1
- Huyện Vạn Ninh: 79-V1
- Huyện Khánh Vĩnh: 79-X1
- Huyện Cam Lâm: 79-Z1
- Huyện đảo Trường Sa: (Chưa rõ)
Kiên Giang – 68[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Rạch Giá: 68-X1/S1
- Thành phố Hà Tiên: 68-H1
- Thành phố Phú Quốc: 68-P1
- Huyện An Biên: 68-B1
- Huyện Châu Thành: 68-C1
- Huyện Hòn Đất: 68-D1
- Huyện Gò Quao: 68-E1
- Huyện Giang Thành: 68-F1
- Huyện Giồng Riềng: 68-G1/G2
- Huyện Kiên Lương: 68-K1
- Huyện U Minh Thượng: 68-L1
- Huyện An Minh: 68-M1
- Huyện Vĩnh Thuận: 68-N1
- Huyện đảo Kiên Hải: 68-S1
- Huyện Tân Hiệp: 68-T1
Kon Tum – 82[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Kon Tum: 82-B1/B2
- Huyện Ia H’Drai: 82-X1
- Huyện Ngọc Hồi: 82-E1
- Huyện Đắk Tô: 82-F1
- Huyện Tu Mơ Rông: 82-G1
- Huyện Đắk Hà: 82-H1
- Huyện Kon Rẫy: 82-K1
- Huyện Kon Plông: 82-L1
- Huyện Sa Thầy: 82-M1
- Huyện Đắk Glei: 82-N1
Lai Châu – 25[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Lai Châu: 25-B1
- Huyện Mường Tè: 25-M1
- Huyện Nậm Nhùn: 25-H1
- Huyện Phong Thổ: 25-F1
- Huyện Sìn Hồ: 25-S1
- Huyện Tam Đường: 25-N1
- Huyện Tân Uyên: 25-U1
- Huyện Than Uyên: 25-T1
Lào Cai – 24[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Lào Cai: 24-B1/B2/B3
- Thị xã Sa Pa: 24-S1
- Huyện Mường Khương: 24-P1
- Huyện Bảo Thắng: 24-T1
- Huyện Simacai: 24-U1
- Huyện Văn Bàn: 24-V1
- Huyện Bát Xát: 24-X1
- Huyện Bảo Yên: 24-Y1
- Huyện Bắc Hà: 24-Z1
Lạng Sơn – 12[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Lạng Sơn: 12-P1
- Huyện Bình Gia: 12-B1
- Huyện Cao Lộc: 12-D1
- Huyện Hữu Lũng: 12-H1
- Huyện Lộc Bình: 12-L1
- Huyện Bắc Sơn: 12-S1
- Huyện Tràng Định: 12-T1
- Huyện Văn Quan: 12-U1
- Huyện Văn Lãng: 12-V1
- Huyện Chi Lăng: 12-X1
- Huyện Đình Lập: 12-Z1
Lâm Đồng – 49[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Đà Lạt: 49-B1/B2
- Thành phố Bảo Lộc: 49-K1/S1
- Huyện Đam Rông: 49-C1
- Huyện Lâm Hà: 49-D1
- Huyện Đức Trọng: 49-E1/E2
- Huyện Đơn Dương: 49-F1
- Huyện Di Linh: 49-G1
- Huyện Bảo Lâm: 49-H1
- Huyện Đạ Huoai: 49-L1
- Huyện Đạ Tẻh: 49-M1
- Huyện Cát Tiên: 49-N1
- Huyện Lạc Dương: 49-P1
Long An – 62[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Tân An: 62-B1
- Thị xã Kiến Tường: 62-U1
- Huyện Tân Hưng: 62-C1
- Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1
- Huyện Tân Thạnh: 62-E1
- Huyện Thạnh Hoá: 62-F1
- Huyện Thủ Thừa: 62-G1
- Huyện Tân Trụ: 62-H1
- Huyện Châu Thành: 62-K1
- Huyện Cần Đước: 62-L1/L2
- Huyện Cần Giuộc: 62-M1/M2
- Huyện Bến Lức: 62-N1/N2
- Huyện Đức Hoà: 62-P1/P2
- Huyện Đức Huệ: 62-S1
- Huyện Mộc Hoá: 62-T1
Nam Định – 18[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Nam Định: 18-B1/B2/B3
- Huyện Mỹ Lộc: 18-B1/B2/B3
- Huyện Vụ Bản: 18-C1
- Huyện Ý Yên: 18-D1
- Huyện Trực Ninh: 18-E1
- Huyện Xuân Trường: 18-F1
- Huyện Giao Thủy: 18-G1
- Huyện Hải Hậu: 18-H1
- Huyện Nam Trực: 18-K1
- Huyện Nghĩa Hưng: 18-L1
Nghệ An – 37[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Vinh: 37-B1/B2/B3
- Thị xã Hoàng Mai: 37-L1/L2
- Thị xã Thái Hòa: 37-B1/B2/H1
- Thị xã Cửa Lò: 37-B1/B2/S1
- Huyện Con Cuông: 37-C1
- Huyện Tương Dương: 37-D1
- Huyện Đô Lương: 37-Bx/D1/D2
- Huyện Thanh Chương: 37-E1
- Huyện Diễn Châu: 37-B1/B2/F1/F2/F3
- Huyện Quỳ Châu: 37-G1
- Huyện Nghĩa Đàn: 37-B1/G1
- Huyện Quỳ Hợp: 37-Bx/H1
- Huyện Kỳ Sơn: 37-K1
- Huyện Nghi Lộc: 37-K1/K2
- Huyện Quỳnh Lưu: 37-L1/L2/L3
- Huyện Anh Sơn: 37-M1
- Huyện Nam Đàn: 37-Bx/M1/M2
- Huyện Tân Kỳ: 37-N1
- Huyện Hưng Nguyên: 37-B1/N1/N2
- Huyện Yên Thành: 37-P1
- Huyện Quế Phong: 37-F1
Ninh Bình – 35[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Ninh Bình: 35-B1/B2/B3
- Thành phố Tam Điệp: 35-T1/B1/B2
- Huyện Gia Viễn: 35-G1/B1/B2
- Huyện Hoa Lư: 35-H1/B1/B2
- Huyện Kim Sơn: 35-K1
- Huyện Nho Quan: 35-N1
- Huyện Yên Mô: 35-M1/B1/B2
- Huyện Yên Khánh: 35-Y1/B1/B2
Ninh Thuận – 85[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm: 85-B1
- Huyện Ninh Hải: 85-C1
- Huyện Ninh Phước: 85-D1
- Huyện Thuận Nam: 85-E1
- Huyện Ninh Sơn: 85-F1
- Huyện Bác Ái: 85-G1
- Huyện Thuận Bắc: 85-H1
Phú Thọ – 19[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Việt Trì: 19-B1
- Thị xã Phú Thọ: 19-M1
- Huyện Thanh Sơn: 19-C1
- Huyện Tân Sơn: 19-D1
- Huyện Đoan Hùng: 19-E1
- Huyện Hạ Hòa: 19-F1
- Huyện Cẩm Khê: 19-G1
- Huyện Yên Lập: 19-H1
- Huyện Thanh Ba: 19-K1/U1
- Huyện Thanh Thủy: 19-L1
- Huyện Tam Nông: 19-N1
- Huyện Phù Ninh 19-P1
- Huyện Lâm Thao 19-S1
Phú Yên – 78[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Tuy Hòa: 78-C1
- Thị xã Sông Cầu: 78-D1
- Thị xã Đông Hòa: 78-G1
- Huyện Phú Hòa: 78-E1
- Huyện Tây Hòa: 78-F1
- Huyện Tuy An: 78-H1
- Huyện Đồng Xuân: 78-K1
- Huyện Sơn Hòa: 78-L1
- Huyện Sông Hinh: 78-M1
Quảng Bình – 73[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Đồng Hới: 73-B1
- Thị xã Ba Đồn: 73-K1
- Huyện Minh Hóa: 73-C1
- Huyện Tuyên Hóa: 73-D1
- Huyện Quảng Trạch: 73-E1
- Huyện Bố Trạch: 73-F1
- Huyện Quảng Ninh: 73-G1
- Huyện Lệ Thủy: 73-H1
Quảng Nam – 92[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Tam Kỳ: 92-B1
- Thành phố Hội An: 92-C1
- Thị xã Điện Bàn: 92-D1
- Huyện Đại Lộc: 92-E1
- Huyện Duy Xuyên: 92-F1
- Huyện Quế Sơn: 92-G1
- Huyện Thăng Bình: 92-H1
- Huyện Hiệp Đức: 92-K1
- Huyện Phú Ninh: 92-L1
- Huyện Tiên Phước: 92-M1
- Huyện Núi Thành: 92-N1
- Huyện Phước Sơn: 92-P1
- Huyện Nam Giang: 92-S1
- Huyện Đông Giang: 92-T1
- Huyện Tây Giang: 92-U1
- Huyện Bắc Trà My: 92-V1
- Huyện Nam Trà My: 92-X1
- Huyện Nông Sơn: 92-Y1
Quảng Ngãi – 76[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Quảng Ngãi: 76-U1/B1/V1
- Thị xã Đức Phổ: 76-H1
- Huyện Bình Sơn: 76-C1/C2
- Huyện Sơn Tịnh: 76-D1
- Huyện Tư Nghĩa: 76-E1
- Huyện Nghĩa Hành: 76-F1
- Huyện Mộ Đức: 76-G1
- Huyện Ba Tơ: 76-K1
- Huyện Minh Long: 76-L1
- Huyện Sơn Hà: 76-M1
- Huyện Sơn Tây: 76-N1
- Huyện Trà Bồng: 76-P1/S1
- Huyện đảo Lý Sơn: 76-T1
Quảng Ninh – 14[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Hạ Long: 14-B1/V1/B4
- Thành phố Móng Cái: 14-K1
- Thành phố Cẩm Phả: 14-U1
- Thành phố Uông Bí: 14-Y1
- Thị xã Quảng Yên: 14-X1
- Thị xã Đông Triều: 14-Z1
- Huyện đảo Cô Tô: 14-B9
- Huyện Hải Hà: 14-L1
- Huyện Đầm Hà: 14-M1
- Huyện Tiên Yên: 14-N1
- Huyện Bình Liêu: 14-P1
- Huyện đảo Vân Đồn: 14-S1
- Huyện Ba Chẽ: 14-T1
Quảng Trị – 74[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Đông Hà: 74-C1
- Thị xã Quảng Trị: 74-E1
- Huyện Gio Linh: 74-B1
- Huyện Triệu Phong: 74-D1
- Huyện Hải Lăng: 74-F1
- Huyện Cam Lộ: 74-G1
- Huyện Hướng Hóa: 74-H1
- Huyện Đakrông: 74-K1
- Huyện Vĩnh Linh: 74-L1
- Huyện đảo Cồn Cỏ: 74-P1
Sóc Trăng – 83[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Sóc Trăng: 83-P1
- Thị xã Ngã Năm: 83-E1
- Thị xã Vĩnh Châu: 83-V1
- Huyện Kế Sách: 83-C1
- Huyện Cù Lao Dung: 83-D1
- Huyện Mỹ Xuyên: 83-X1
- Huyện Châu Thành: 83-C1/G1
- Huyện Mỹ Tú: 83-M1
- Huyện Trần Đề: 83-Y1
- Huyện Long Phú: 83-Z1
- Huyện Thạnh Trị: 83-T1
(83-P1/P2/P3/P4: ngừng cấp)
Sơn La – 26[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Sơn La: 26-B1/B2
- Huyện Sông Mã: 26-C1
- Huyện Phù Yên: 26-D1
- Huyện Bắc Yên: 26-E1
- Huyện Sốp Cộp: 26-F1
- Huyện Mộc Châu: 26-G1
- Huyện Quỳnh Nhai: 26-H1
- Huyện Mai Sơn: 26-K1
- Huyện Mường La: 26-L1
- Huyện Thuận Châu: 26-M1
- Huyện Yên Châu: 26-N1
- Huyện Vân Hồ: 26-P1
Tây Ninh – 70[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Tây Ninh: 70-B1/B2
- Thị xã Hòa Thành: 70-G1/G2
- Thị xã Trảng Bàng: 70-L1/L2
- Huyện Bến Cầu: 70-C1
- Huyện Châu Thành: 70-D1
- Huyện Dương Minh Châu: 70-E1
- Huyện Gò Dầu: 70-F1/F2
- Huyện Tân Biên: 70-H1
- Huyện Tân Châu: 70-K1
Thái Bình – 17[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Thái Bình: 17-B1 – 0/1/9xx.xx, 17-B9
- Huyện Vũ Thư: 17-B1 – 2xx.xx, 17-B2
- Huyện Đông Hưng: 17-B1 – 3xx.xx, 17-B3
- Huyện Hưng Hà: 17-B1 – 4xx.xx, 17-B4
- Huyện Quỳnh Phụ: 17-B1 – 5xx.xx, 17-B5
- Huyện Thái Thuỵ: 17-B1 – 6xx.xx, 17-B6
- Huyện Kiến Xương: 17-B1 – 7xx.xx, 17-B7
- Huyện Tiền Hải: 17-B1 – 8xx.xx, 17-B8
Thái Nguyên – 20[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Thái Nguyên: 20-B1/B2
- Thành phố Sông Công: 20-B1/B2
- Thành phố Phổ Yên: 20-H1
- Huyện Đồng Hỷ: 20-K1(mới sửa đổi), 20-B1/B2(cũ)
- Huyện Định Hoá: 20-C1
- Huyện Võ Nhai: 20-D1
- Huyện Phú Lương: 20-E1
- Huyện Đại Từ: 20-F1
- Huyện Phú Bình: 20-G1
Thanh Hóa – 36[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Thanh Hóa: 36-B4/B5/B6/B7/B8
- Thành phố Sầm Sơn: 36-N1
- Thị xã Nghi Sơn: 36-C1/C2/M5
- Thị xã Bỉm Sơn: 36-F5
- Huyện Quảng Xương: 36-B1
- Huyện Nông Cống: 36-B2
- Huyện Hà Trung: 36-B3
- Huyện Như Thanh: 36-B4
- Huyện Hoằng Hóa: 36-C2
- Huyện Thiệu Hóa: 36-B6
- Huyện Triệu Sơn: 36-B7
- Huyện Đông Sơn: 36-B8
- Huyện Thọ Xuân: 36-D1
- Huyện Thạch Thành: 36-E1
- Huyện Hậu Lộc: 36-F1
- Huyện Nga Sơn: 36-G1
- Huyện Bá Thước: 36-G5
- Huyện Lang Chánh: 36-H1
- Huyện Quan Hóa: 36-H5
- Huyện Quan Sơn: 36-H7
- Huyện Mường Lát: 36-K1
- Huyện Như Xuân: 36-K3
- Huyện Ngọc Lặc: 36-K5
- Huyện Cẩm Thủy: 36-L1
- Huyện Vĩnh Lộc: 36-L6
- Huyện Thường Xuân: 36-M1
- Huyện Yên Định: 36-M3/C2
Thừa Thiên – Huế – 75[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Huế: 75-B1/F1/F2
- Thị xã Hương Trà: 75-D1
- Thị xã Hương Thủy: 75-S1/G1
- Huyện Phong Điền: 75-C1
- Huyện Quảng Điền: 75-E1
- Huyện Phú Vang: 75-H1
- Huyện Phú Lộc: 75-K1
- Huyện A Lưới: 75-L1
- Huyện Nam Đông: 75-Y1/M1
Tiền Giang – 63[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Mỹ Tho: 63-B9/C1
- Thị xã Cai Lậy: 63-B2
- Thị xã Gò Công: 63-B6
- Huyện Cái Bè: 63-B1/D1
- Huyện Châu Thành: 63-B3/G1
- Huyện Chợ Gạo: 63-B4/H1
- Huyện Gò Công Tây: 63-B5
- Huyện Gò Công Đông: 63-B7
- Huyện Tân Phú Đông: 63-B8
- Huyện Tân Phước: 63-B8
- Huyện Cai Lậy: 63-P1
(63-B1/B3/B9: ngừng cấp)
Trà Vinh – 84[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Trà Vinh: 84-B1/B2/C1
- Thị xã Duyên Hải: 84-F1
- Huyện Châu Thành: 84-D1
- Huyện Cầu Ngang: 84-E1
- Huyện Trà Cú: 84-G1
- Huyện Tiểu Cần: 84-H1
- Huyện Cầu Kè: 84-K1
- Huyện Càng Long: 84-L1
- Huyện Duyên Hải: 84-M1
Tuyên Quang – 22[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Tuyên Quang: 22-B1/B2
- Huyện Chiêm Hóa: 22-F1
- Huyện Sơn Dương: 22-S1/S2
- Huyện Hàm Yên: 22-Y1
- Huyện Na Hang: 22-N1
- Huyện Yên Sơn: 22-B1
- Huyện Lâm Bình: 22-L1
Vĩnh Long – 64[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Vĩnh Long: 64-B1/B2/C1
- Thị xã Bình Minh: 64-H1
- Huyện Long Hồ: 64-B1/B2
- Huyện Vũng Liêm: 64-D1
- Huyện Tam Bình: 64-E1
- Huyện Trà Ôn: 64-F1
- Huyện Mang Thít: 64-G1
- Huyện Bình Tân: 64-K1
Vĩnh Phúc – 88[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Vĩnh Yên: 88-B1
- Thành phố Phúc Yên: 88-H1
- Huyện Sông Lô: 88-C1
- Huyện Lập Thạch: 88-D1
- Huyện Tam Đảo: 88-E1
- Huyện Yên Lạc: 88-F1
- Huyện Bình Xuyên: 88-G1
- Huyện Tam Dương: 88-K1
- Huyện Vĩnh Tường: 88-L1
Yên Bái – 21[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành phố Yên Bái: 21-B1/B2
- Thị xã Nghĩa Lộ: 21-L1
- Huyện Lục Yên: 21-C1
- Huyện Yên Bình: 21-D1
- Huyện Trấn Yên: 21-F1
- Huyện Mù Cang Chải: 21-G1
- Huyện Văn Chấn: 21-K1
- Huyện Trạm Tấu: 21-H1
- Huyện Văn Yên: 21-E1
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[5]
Biển số xe trên 175cc[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Hà Nội – 29
- Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1
TP. Hồ Chí Minh – 41, 59
- Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3
- Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1
An Giang – 67
- Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1
Bà Rịa – Vũng Tàu – 72
- Cá nhân, doanh nghiệp: 72-A1
Bạc Liêu – 94
- Cá nhân, doanh nghiệp: 94-A1
Bắc Giang – 98
- Cá nhân, doanh nghiệp: 98-A1
Bắc Ninh – 99
- Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1
Bến Tre – 71
- Cá nhân, doanh nghiệp: 71-A1
Bình Dương – 61
- Cá nhân, doanh nghiệp: 61-A1
Bình Thuận – 86
- Cá nhân, doanh nghiệp: 86-A1
Cà Mau – 69
- Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1
TP. Cần Thơ – 65
- Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1
Đồng Nai – 60
- Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1
Đồng Tháp – 66
- Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2
Hà Tĩnh – 38
- Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1
Hậu Giang – 95
- Cá nhân, doanh nghiệp: 95-A1
Khánh Hoà – 79
- Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1
Kiên Giang – 68
- Cá nhân, doanh nghiệp: 68-A1
Long An – 62
- Cá nhân, doanh nghiệp: 62-A1
Ninh Bình – 35
- Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1
Quảng Ngãi – 76
- Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1
Quảng Trị – 74
- Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1
Sóc Trăng – 83
- Cá nhân, doanh nghiệp: 83-A2
Tiền Giang – 63
- Cá nhân, doanh nghiệp: 63-A1
Trà Vinh – 84
- Cá nhân, doanh nghiệp: 84-A1
Tuyên Quang – 22
- Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1
Vĩnh Long – 64
- Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[5]
Biển số xe ô tô[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Hà Nội – 29; 30[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe công: 29A
- Xe con dưới 9 chỗ, xe taxi: 29A; 30A/E/F/G/H/K
- Xe khách: 29B/F
- Xe tải: 29C/H/K
- Xe van: 29D
- Xe taxi: 29E
- Xe van dịch vụ: 29G
- Xe tải, taxi dịch vụ: 29H-7/8/9xx.xx
- Xe của Quân đội đi làm kinh tế: 29KT
- Xe liên doanh: 29LD
- Xe cứu thương, xe công vụ: 29M
- Xe người nước ngoài: 29-NN
- Xe ngoại giao: 29-NG
- Xe rơ-moóc: 29R
TP. Hồ Chí Minh – 50; 51[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe công: 50A
- Xe cứu thương, xe công: 50M
- Xe con: 51A/F/G/H/K/L
- Xe khách: 51B
- Xe tải: 51C/D
- Xe van: 51D
- Xe công trình công cộng: 51E
- Xe con dịch vụ: 50E
- Xe khách dịch vụ: 50F
- Xe van dịch vụ: 50G
- Xe tải, xe con dịch vụ: 50H
- Xe liên doanh: 50LD
- Xe người nước ngoài: 41/51-NN
- Xe ngoại giao: 41/51-NG
- Xe rơ-moóc: 50/51R
TP. Hải Phòng – 15[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 15A/K
- Xe khách: 15B
- Xe tải: 15C
- Xe van: 15D
- Xe taxi: 15E
- Xe khách dịch vụ: 15F
- Xe van dịch vụ: 15G
- Xe tải dịch vụ: 15H
- Xe liên doanh: 15LD
- Xe rơ móoc: 15R
TP. Đà Nẵng – 43[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 43A
- Xe khách: 43B
- Xe tải: 43C
- Xe van: 43D
- Xe taxi: 43E
- Xe khách dịch vụ: 43F
- Xe van dịch vụ: 43G
- Xe tải dịch vụ: 43H
- Xe liên doanh: 43LD
- Xe rơ-moóc: 43R
TP. Cần Thơ – 65[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 65A
- Xe khách: 65B
- Xe tải: 65C
- Xe van: 65D
- Xe taxi: 65E
- Xe khách dịch vụ: 65F
- Xe van dịch vụ: 65G
- Xe tải dịch vụ: 65H
- Xe liên doanh: 65LD
- Xe rơ-moóc: 65R
An Giang – 67[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 67A
- Xe khách: 67B
- Xe tải: 67C
- Xe van: 67D
- Xe taxi: 67E
- Xe khách dịch vụ: 67F
- Xe van dịch vụ: 67G
- Xe tải dịch vụ: 67H
- Xe liên doanh: 67LD
- Xe rơ-moóc: 67R
Bà Rịa – Vũng Tàu – 72[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 72A
- Xe khách: 72B
- Xe tải: 72C
- Xe van: 72D
- Xe taxi: 72E
- Xe khách dịch vụ: 72F
- Xe van dịch vụ: 72G
- Xe tải dịch vụ: 72H
- Xe liên doanh: 72LD
- Xe rơ-moóc: 72R
Bạc Liêu – 94[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 94A
- Xe khách: 94B
- Xe tải: 94C
- Xe van: 94D
- Xe taxi: 94E
- Xe khách dịch vụ: 94F
- Xe van dịch vụ: 94G
- Xe tải dịch vụ: 94H
- Xe liên doanh: 94LD
- Xe rơ-moóc: 94R
Bắc Giang – 98[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 98A
- Xe khách: 98B
- Xe tải: 98C
- Xe van: 98D
- Xe taxi: 98E
- Xe khách dịch vụ: 98F
- Xe van dịch vụ: 98G
- Xe tải dịch vụ: 98H
- Xe liên doanh: 98LD
- Xe rơ-moóc: 98R
Bắc Kạn – 97[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 97A
- Xe khách: 97B
- Xe tải: 97C
- Xe van: 97D
- Xe taxi: 97E
- Xe khách dịch vụ: 97F
- Xe van dịch vụ: 97G
- Xe tải dịch vụ: 97H
- Xe liên doanh: 97LD
- Xe rơ-moóc: 97R
Bắc Ninh – 99[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 99A
- Xe khách: 99B
- Xe tải: 99C
- Xe van: 99D
- Xe taxi: 99E
- Xe khách dịch vụ: 99F
- Xe van dịch vụ: 99G
- Xe tải dịch vụ: 99H
- Xe liên doanh: 99LD
- Xe rơ-moóc: 99R
Bến Tre – 71[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 71A
- Xe khách: 71B
- Xe tải: 71C
- Xe van: 71D
- Xe taxi: 71E
- Xe khách dịch vụ: 71F
- Xe van dịch vụ: 71G
- Xe tải dịch vụ: 71H
- Xe liên doanh: 71LD
- Xe rơ-moóc: 71R
Bình Dương – 61[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 61A/K
- Xe khách: 61B
- Xe tải: 61C
- Xe van: 61D
- Xe taxi: 61E
- Xe khách dịch vụ: 61F
- Xe van dịch vụ: 61G
- Xe tải dịch vụ: 61H
- Xe liên doanh: 61LD
- Xe rơ-moóc: 61R
Bình Định – 77[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 77A
- Xe khách: 77B
- Xe tải: 77C
- Xe van: 77D
- Xe taxi: 77E
- Xe khách dịch vụ: 77F
- Xe van dịch vụ: 77G
- Xe tải dịch vụ: 77H
- Xe liên doanh: 77LD
- Xe rơ-moóc: 77R
Bình Phước – 93[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 93A
- Xe khách: 93B
- Xe tải: 93C
- Xe van: 93D
- Xe taxi: 93E
- Xe khách dịch vụ: 93F
- Xe van dịch vụ: 93G
- Xe tải dịch vụ: 93H
- Xe liên doanh: 93LD
- Xe rơ-moóc: 93R
Bình Thuận – 86[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 86A
- Xe khách: 86B
- Xe tải: 86C
- Xe van: 86D
- Xe taxi: 86E
- Xe khách dịch vụ: 86F
- Xe van dịch vụ: 86G
- Xe tải dịch vụ: 86H
- Xe liên doanh: 86LD
- Xe rơ-moóc: 86R
Cà Mau – 69[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 69A
- Xe khách: 69B
- Xe tải: 69C
- Xe van: 69D
- Xe taxi: 69E
- Xe khách dịch vụ: 69F
- Xe van dịch vụ: 69G
- Xe tải dịch vụ: 69H
- Xe liên doanh: 69LD
- Xe rơ-moóc: 69R
Cao Bằng – 11[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 11A
- Xe khách: 11B
- Xe tải: 11C
- Xe van: 11D
- Xe taxi: 11E
- Xe khách dịch vụ: 11F
- Xe van dịch vụ: 11G
- Xe tải dịch vụ: 11H
- Xe liên doanh: 11LD
- Xe rơ-moóc: 11R
Đắk Lắk – 47[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 47A
- Xe khách: 47B
- Xe tải: 47C
- Xe van: 47D
- Xe taxi: 47E
- Xe khách dịch vụ: 47F
- Xe van dịch vụ: 47G
- Xe tải dịch vụ: 47H
- Xe liên doanh: 47LD
- Xe rơ-moóc: 47R
Đắk Nông – 48[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 48A
- Xe khách: 48B
- Xe tải: 48C
- Xe van: 48D
- Xe taxi: 48E
- Xe khách dịch vụ: 48F
- Xe van dịch vụ: 48G
- Xe tải dịch vụ: 48H
- Xe liên doanh: 48LD
- Xe rơ-moóc: 48R
Điện Biên – 27[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 27A
- Xe khách: 27B
- Xe tải: 27C
- Xe van: 27D
- Xe taxi: 27E
- Xe khách dịch vụ: 27F
- Xe van dịch vụ: 27G
- Xe tải dịch vụ: 27H
- Xe liên doanh: 27LD
- Xe rơ-moóc: 27R
Đồng Nai – 60[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con: 60A/K
- Xe khách: 60B
- Xe tải: 60C
- Xe van: 60D
- Xe taxi: 60E
- Xe khách dịch vụ: 60F
- Xe van dịch vụ: 60G
- Xe tải dịch vụ: 60H
- Xe liên doanh: 60LD
- Xe rơ-moóc: 60R
- Xe người nước ngoài: 60-NN
Đồng Tháp – 66[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 66A
- Xe khách: 66B
- Xe tải: 66C
- Xe van: 66D
- Xe taxi: 66E
- Xe khách dịch vụ: 66F
- Xe van dịch vụ: 66G
- Xe tải dịch vụ: 66H
- Xe liên doanh: 66LD
- Xe rơ-moóc: 66R
Gia Lai – 81[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 81A
- Xe khách: 81B
- Xe tải: 81C
- Xe van: 81D
- Xe taxi: 81E
- Xe khách dịch vụ: 81F
- Xe van dịch vụ: 81G
- Xe tải dịch vụ: 81H
- Xe liên doanh: 81LD
- Xe rơ-moóc: 81R
Hà Giang – 23[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 23A
- Xe khách: 23B
- Xe tải: 23C
- Xe van: 23D
- Xe taxi: 23E
- Xe khách dịch vụ: 23F
- Xe van dịch vụ: 23G
- Xe tải dịch vụ: 23H
- Xe liên doanh: 23LD
- Xe rơ-moóc: 23R
Hà Nam – 90[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 90A
- Xe khách: 90B
- Xe tải: 90C
- Xe van: 90D
- Xe taxi: 90E
- Xe khách dịch vụ: 90F
- Xe van dịch vụ: 90G
- Xe tải dịch vụ: 90H
- Xe liên doanh: 90LD
- Xe rơ-moóc: 90R
Hà Tĩnh – 38[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 38A
- Xe khách: 38B
- Xe tải: 38C
- Xe van: 38D
- Xe taxi: 38E
- Xe khách dịch vụ: 38F
- Xe van dịch vụ: 38G
- Xe tải dịch vụ: 38H
- Xe liên doanh: 38LD
- Xe rơ-moóc: 38R
Hải Dương – 34[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 34A
- Xe khách: 34B
- Xe tải: 34C
- Xe van: 34D
- Xe taxi: 34E
- Xe khách dịch vụ: 34F
- Xe van dịch vụ: 34G
- Xe tải dịch vụ: 34H
- Xe liên doanh: 34LD
- Xe rơ-moóc: 34R
Hậu Giang – 95[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 95A
- Xe khách: 95B
- Xe tải: 95C
- Xe van: 95D
- Xe taxi: 95E
- Xe khách dịch vụ: 95F
- Xe van dịch vụ: 95G
- Xe tải dịch vụ: 95H
- Xe liên doanh: 95LD
- Xe rơ-moóc: 95R
Hòa Bình – 28[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 28A
- Xe khách: 28B
- Xe tải: 28C
- Xe van: 28D
- Xe taxi: 28E
- Xe khách dịch vụ: 28F
- Xe van dịch vụ: 28G
- Xe tải dịch vụ: 28H
- Xe liên doanh: 28LD
- Xe rơ-moóc: 28R
Hưng Yên – 89[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 89A
- Xe khách: 89B
- Xe tải: 89C
- Xe van: 89D
- Xe taxi: 89E
- Xe khách dịch vụ: 89F
- Xe van dịch vụ: 89G
- Xe tải dịch vụ: 89H
- Xe liên doanh: 89LD
- Xe rơ-moóc: 89R
Khánh Hòa – 79[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 79A
- Xe khách: 79B
- Xe tải: 79C
- Xe van: 79D
- Xe taxi: 79E
- Xe khách dịch vụ: 79F
- Xe van dịch vụ: 79G
- Xe tải dịch vụ: 79H
- Xe liên doanh: 79LD
- Xe rơ-moóc: 79R
Kiên Giang – 68[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 68A
- Xe khách: 68B
- Xe tải: 68C
- Xe van: 68D
- Xe taxi: 68E
- Xe khách dịch vụ: 68F
- Xe van dịch vụ: 68G
- Xe tải dịch vụ: 68H
- Xe liên doanh: 68LD
- Xe rơ-moóc: 68R
Kon Tum – 82[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 82A
- Xe khách: 82B
- Xe tải: 82C
- Xe van: 82D
- Xe taxi: 82E
- Xe khách dịch vụ: 82F
- Xe van dịch vụ: 82G
- Xe tải dịch vụ: 82H
- Xe liên doanh: 82LD
- Xe rơ-moóc: 82R
Lai Châu – 25[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 25A
- Xe khách: 25B
- Xe tải: 25C
- Xe van: 25D
- Xe taxi: 25E
- Xe khách dịch vụ: 25F
- Xe van dịch vụ: 25G
- Xe tải dịch vụ: 25H
- Xe liên doanh: 25LD
- Xe rơ-moóc: 25R
Lạng Sơn – 12[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 12A
- Xe khách: 12B
- Xe tải: 12C
- Xe van: 12D
- Xe taxi: 12E
- Xe khách dịch vụ: 12F
- Xe van dịch vụ: 12G
- Xe tải dịch vụ: 12H
- Xe liên doanh: 12LD
- Xe rơ-moóc: 12R
Lào Cai – 24[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 24A
- Xe khách: 24B
- Xe tải: 24C
- Xe van: 24D
- Xe taxi: 24E
- Xe khách dịch vụ: 24F
- Xe van dịch vụ: 24G
- Xe tải dịch vụ: 24H
- Xe liên doanh: 24LD
- Xe rơ-moóc: 24R
Lâm Đồng – 49[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 49A
- Xe khách: 49B
- Xe tải: 49C
- Xe van: 49D
- Xe taxi: 49E
- Xe khách dịch vụ: 49F
- Xe van dịch vụ: 49G
- Xe tải dịch vụ: 49H
- Xe liên doanh: 49LD
- Xe rơ-moóc: 49R
Long An – 62[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 62A
- Xe khách: 62B
- Xe tải: 62C
- Xe van: 62D
- Xe taxi: 62E
- Xe khách dịch vụ: 62F
- Xe van dịch vụ: 62G
- Xe tải dịch vụ: 62H
- Xe liên doanh: 62LD
- Xe rơ-moóc: 62R
Nam Định – 18[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 18A
- Xe khách: 18B
- Xe tải: 18C
- Xe van: 18D
- Xe taxi: 18E
- Xe khách dịch vụ: 18F
- Xe van dịch vụ: 18G
- Xe tải dịch vụ: 18H
- Xe liên doanh: 18LD
- Xe rơ-moóc: 18R
Nghệ An – 37[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K
- Xe khách: 37B
- Xe tải: 37C
- Xe van: 37D
- Xe taxi: 37E
- Xe khách dịch vụ: 37F
- Xe van dịch vụ: 37G
- Xe tải dịch vụ: 37H
- Xe liên doanh: 37LD
- Xe rơ-moóc: 37R
Ninh Bình – 35[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 35A
- Xe khách: 35B
- Xe tải: 35C
- Xe van: 35D
- Xe taxi: 35E
- Xe khách dịch vụ: 35F
- Xe van dịch vụ: 35G
- Xe tải dịch vụ: 35H
- Xe liên doanh: 35LD
- Xe rơ-moóc: 35R
Ninh Thuận – 85[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 85A
- Xe khách: 85B
- Xe tải: 85C
- Xe van: 85D
- Xe taxi: 85E
- Xe khách dịch vụ: 85F
- Xe van dịch vụ: 85G
- Xe tải dịch vụ: 85H
- Xe liên doanh: 85LD
- Xe rơ-moóc: 85R
Phú Thọ – 19[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 19A
- Xe khách: 19B
- Xe tải: 19C
- Xe van: 19D
- Xe taxi: 19E
- Xe khách dịch vụ: 19F
- Xe van dịch vụ: 19G
- Xe tải dịch vụ: 19H
- Xe liên doanh: 19LD
- Xe rơ-moóc: 19R
Phú Yên – 78[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 78A
- Xe khách: 78B
- Xe tải: 78C
- Xe van: 78D
- Xe taxi: 78E
- Xe khách dịch vụ: 78F
- Xe van dịch vụ: 78G
- Xe tải dịch vụ: 78H
- Xe liên doanh: 78LD
- Xe rơ-moóc: 78R
Quảng Bình – 73[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 73A
- Xe khách: 73B
- Xe tải: 73C
- Xe van: 73D
- Xe taxi: 73E
- Xe khách dịch vụ: 73F
- Xe van dịch vụ: 73G
- Xe tải dịch vụ: 73H
- Xe liên doanh: 73LD
- Xe rơ-moóc: 73R
Quảng Nam – 92[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 92A
- Xe khách: 92B
- Xe tải: 92C
- Xe van: 92D
- Xe taxi: 92E
- Xe khách dịch vụ: 92F
- Xe van dịch vụ: 92G
- Xe tải dịch vụ: 92H
- Xe liên doanh: 92LD
- Xe rơ-moóc: 92R
Quảng Ngãi – 76[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 76A
- Xe khách: 76B
- Xe tải: 76C
- Xe van: 76D
- Xe taxi: 76E
- Xe khách dịch vụ: 76F
- Xe van dịch vụ: 76G
- Xe tải dịch vụ: 76H
- Xe liên doanh: 76LD
- Xe rơ-moóc: 76R
Quảng Ninh – 14[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 14A
- Xe khách: 14B
- Xe tải: 14C
- Xe van: 14D
- Xe taxi: 14E
- Xe khách dịch vụ: 14F
- Xe van dịch vụ: 14G
- Xe tải dịch vụ: 14H
- Xe liên doanh: 14LD
- Xe rơ-moóc: 14R
Quảng Trị – 74[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 74A
- Xe khách: 74B
- Xe tải: 74C
- Xe van: 74D
- Xe taxi: 74E
- Xe khách dịch vụ: 74F
- Xe van dịch vụ: 74G
- Xe tải dịch vụ: 74H
- Xe liên doanh: 74LD
- Xe rơ-moóc: 74R
Sóc Trăng – 83[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 83A
- Xe khách: 83B
- Xe tải: 83C
- Xe van: 83D
- Xe taxi: 83E
- Xe khách dịch vụ: 83F
- Xe van dịch vụ: 83G
- Xe tải dịch vụ: 83H
- Xe liên doanh: 83LD
- Xe rơ-moóc: 83R
Sơn La – 26[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 26A
- Xe khách: 26B
- Xe tải: 26C
- Xe van: 26D
- Xe taxi: 26E
- Xe khách dịch vụ: 26F
- Xe van dịch vụ: 26G
- Xe tải dịch vụ: 26H
- Xe liên doanh: 26LD
- Xe rơ-moóc: 26R
Tây Ninh – 70[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 70A
- Xe khách: 70B
- Xe tải: 70C
- Xe van: 70D
- Xe taxi: 70E
- Xe khách dịch vụ: 70F
- Xe van dịch vụ: 70G
- Xe tải dịch vụ: 70H
- Xe liên doanh: 70LD
- Xe rơ-moóc: 70R
Thái Bình – 17[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 17A
- Xe khách: 17B
- Xe tải: 17C
- Xe van: 17D
- Xe taxi: 17E
- Xe khách dịch vụ: 17F
- Xe van dịch vụ: 17G
- Xe tải dịch vụ: 17H
- Xe liên doanh: 17LD
- Xe rơ-moóc: 17R
- Biển số xe quân đội làm kinh tế: 17KT
Thái Nguyên – 20[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 20A
- Xe khách: 20B
- Xe tải: 20C
- Xe van: 20D
- Xe taxi: 20E
- Xe khách dịch vụ: 20F
- Xe van dịch vụ: 20G
- Xe tải dịch vụ: 20H
- Xe liên doanh: 20LD
- Xe rơ-moóc: 20R
Thanh Hóa – 36[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K
- Xe khách: 36B
- Xe tải: 36C
- Xe van: 36D
- Xe taxi: 36E
- Xe khách dịch vụ: 36F
- Xe van, xe khách dịch vụ: 36G
- Xe tải, xe khách dịch vụ: 36H
- Xe liên doanh: 36LD
- Xe rơ-moóc: 36R
Thừa Thiên – Huế – 75[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 75A
- Xe khách: 75B
- Xe tải: 75C
- Xe van: 75D
- Xe taxi: 75E
- Xe khách dịch vụ: 75F
- Xe van dịch vụ: 75G
- Xe tải dịch vụ: 75H
- Xe liên doanh: 75LD
- Xe rơ-moóc: 75R
Tiền Giang – 63[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 63A
- Xe khách: 63B
- Xe tải: 63C/P
- Xe van: 63D
- Xe taxi: 63E
- Xe khách dịch vụ: 63F
- Xe van dịch vụ: 63G
- Xe tải dịch vụ: 63H
- Xe liên doanh: 63LD
- Xe rơ-moóc: 63R
Trà Vinh – 84[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 84A
- Xe khách: 84B
- Xe tải: 84C
- Xe van: 84D
- Xe taxi: 84E
- Xe khách dịch vụ: 84F
- Xe van dịch vụ: 84G
- Xe tải dịch vụ: 84H
- Xe liên doanh: 84LD
- Xe rơ-moóc: 84R
Tuyên Quang – 22[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 22A
- Xe khách: 22B
- Xe tải: 22C
- Xe van: 22D
- Xe taxi: 22E
- Xe khách dịch vụ: 22F
- Xe van dịch vụ: 22G
- Xe tải dịch vụ: 22H
- Xe liên doanh: 22LD
- Xe rơ-moóc: 22R
Vĩnh Long – 64[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 64A
- Xe khách: 64B
- Xe tải: 64C
- Xe van: 64D
- Xe taxi: 64E
- Xe khách dịch vụ: 64F
- Xe van dịch vụ: 64G
- Xe tải dịch vụ: 64H
- Xe liên doanh: 64LD
- Xe rơ-moóc: 64R
Vĩnh Phúc – 88[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 88A
- Xe khách: 88B
- Xe tải: 88C
- Xe van: 88D
- Xe taxi: 88E
- Xe khách dịch vụ: 88F
- Xe van dịch vụ: 88G
- Xe tải dịch vụ: 88H
- Xe liên doanh: 88LD
- Xe rơ-moóc: 88R
Yên Bái – 21[sửa | sửa mã nguồn]
- Xe con dưới 9 chỗ: 21A
- Xe khách: 21B
- Xe tải: 21C
- Xe van: 21D
- Xe taxi: 21E
- Xe khách dịch vụ: 21F
- Xe van dịch vụ: 21G
- Xe tải dịch vụ: 21H
- Xe liên doanh: 21LD
- Xe rơ-moóc: 21R
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải [6].
Biển số xe máy chuyên dùng[sửa | sửa mã nguồn]
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định:
Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:
Ký tự | Loại bánh xe |
---|---|
L | Bánh lốp |
S | Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp |
X | Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp |
Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 34XC, 64SK…